Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
YÊN TỬ, NÚI THIÊNG (Thi Sảnh )
Giữa những cánh cung núi trùng điệp của khu Đông Bắc mênh mông, Yên Tử cao 1068 m, vút lên chon von tựa một vọng gác. Từ xưa cảnh núi rừng Yên Tử đã nổi tiếng là một nơi ngoạn mục. Các triều đại phong kiến ở nước ta đều liệt Yên Tử vào loại “danh sơn” (núi đẹp). Sau khi Thiền phái Trúc Lâm ra đời và đi liền với nó, hệ thống chùa tháp uy nghi mọc lên chi chít, thì Yên Tử càng thêm quyến rũ du khách bốn phương.
Yên Tử ngày nay thuộc thành phố Uông Bí, cách trung tâm thành phố 14 km về phía tây bắc. Từ Hòn Gai, ngược trục đường 18A 40km, ta sẽ đến Uông Bí. Tại đây ta nghỉ ngơi chốc lát, chuẩn bị thêm lương thực, thực phẩm cho chuyến hành hương tới “Núi vua hóa Phật” và ngắm cảnh vật thành phố.
…Những khu vườn xum xuê cây ăn quả: vải, nhãn, mận, đào, mùa nào thức ấy, những mảnh ruộng mía thân tím thẳng tắp, nối tiếp hai bên đường. Suối Giải Oan trong veo, chảy ngoằn ngoèo trong thung lũng, trên nền đá cuội và sỏi trắng, cắt con đường từ Lán Tháp vào Yên Tử 9 đoạn, khiến du khách ngỡ là 9 con suối khác nhau. Hai bên bờ suối, hoa dành và hoa bướm vàng rộm. Đây đó có những khóm hoa hải đường chen với hoa thuỷ tiên đang nở bung những cánh mỏng phớt tím.
… Câu trả lời của Phù Vân quốc sư thể hiện một quan điểm mới về Thiền. Chính Thái Tông khi nhắc lại câu nói của Phù Vân quốc sư, đã gọi ông là Trúc Lâm đạo sĩ. Phải chăng người đặt nền móng cho phái Thiền Trúc Lâm, một Thiền phái Phật giáo đặc trưng Việt Nam […], mà sau này Trần Nhân Tông là ông tổ thứ nhất, chính là Phù Vân quốc sư?
Nhưng Yên Tử thật sự trở thành nơi trung tâm náo nhiệt của Phật giáo Trúc Lâm chỉ từ khi vua Trần Nhân Tông đến Yên Tử tu hành. Từ đó, cảnh sắc thiên nhiên ngoạn mục hòa quyện với chùa, am, tháp cổ kính của Yên Tử, vừa như chốn thần tiên, vừa lại gần gũi, gắn bó với con người…
(Ngữ văn 9 Tập 1- Kết nối tri thức với cuộc sống- NXBGD- Trang 93,94)
Câu 1. “Yên Tử, núi thiêng” thuộc loại văn bản nào?
A. Nghị luận
B. Thông tin
C. Tự sự
D. Biểu cảm
Câu 2. Căn cứ nào dùng để xác định đặc trưng thể loại của văn bản trên?
A. Có nhan đề
B. Các phương tiện phi ngôn ngữ (tranh ảnh, số liệu)
C. Cách trình bày theo các đề mục
D. Có nhan đề, các phương tiện phi ngôn ngữ
Câu 3. Nội dung chính của văn bản “Yên Tử, núi thiêng” là gì?
A. Giới thiệu về danh lam thắng cảnh yên Tử
B. Giới thiệu danh lam thắng cảnh và có kết hợp giới thiệu di tích lịch sử Yên Tử
C. Phân tích ý nghĩa tâm linh của núi Yên Tử
D. Giới thiệu về các di tích lịch sử xung quanh vùng Yên Tử
Câu 4. Ai được coi là ông tổ thứ nhất của Thiền phái Trúc Lâm?
A. Trần Anh Tông
B. Phù Vân quốc sư
C. Trần Nhân Tông
D. Trần Thái Tông
Câu 5. Đâu không phải là lí do khi người viết đưa Sơ đồ khu di tích Yên Tử vào văn bản
A. Giúp người đọc hình dung tổng quan về khu di tích
B. Cung cấp thông tin chi tiết về các di tích
C.Trình bày cho văn bản đẹp hơn
D. Tăng tính khoa học và chính xác cho văn bản
Câu 6. Tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn “Những khu vườn xum xuê cây ăn quả: vải, nhãn, mận, đào, mùa nào thức ấy, những mảnh ruộng mía thân tím thẳng tắp, nối tiếp hai bên đường”
A. Góp phần diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn về thực vật của di tích lịch sử, danh thắng Yên Tử
B. Góp phần thể hiện niềm tự hào của tác giả về di tích lịch sử, danh thắng Yên Tử
C. Góp phần làm rõ nguồn gốc lịch sử của di tích lịch sử, danh thắng Yên Tử
D. Giúp cho văn bản trở nên sinh động, thu hút người đọc về di tích lịch sử, danh thắng Yên Tử
Câu 7. Trong một văn bản giới thiệu về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, việc cung cấp những thông tin về lịch sử có ý nghĩa gì?
A. Người đọc hiểu rõ hơn về mục đích của tác giả khi viết văn bản
B. Người đọc hiểu rõ hơn về đặc điểm của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
C. Người đọc sẽ hiểu rõ về ý nghĩa di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
D. Người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử ra đời, từ đó sẽ thêm thu hút độc giả với địa điểm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh này.
Câu 8. Dòng nào không phải là nghệ thuật của văn bản “Yên Tử, núi thiêng”?
A. Bài viết thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trước vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của núi Yên Tử.
B Ngôn ngữ sử dụng trong bài viết giản dị, sinh động, giàu tính biểu cảm.
C Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ liệt kê, nhân hóa…để làm tăng sức gợi cảm cho bài viết.
D. Kết cấu bài viết tự do, không gò bó theo một trình tự nhất định.
Câu 9. Nêu những lí do chính khiến Yên Tử được nhìn nhận là “núi thiêng”
Trả lời
* Những lí do chính khiến Yên Tử được nhìn nhận là “núi thiêng”
– Nơi đây gắn liền với sự phát triển của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử, do vua Trần Nhân Tông sáng lập, đồng thời đây cũng là nơi tu hành của Phật hoàng Trần Nhân Tông.
– Nơi đây còn là danh lam thắng cảnh hòa quyện với hệ thống chùa, am, tháp cổ kính của Yên Tử
Câu 10. Viết đoạn văn (khoảng 6-8 câu) đánh giá về khả năng gợi lên niềm đam mê khám phá thắng cảnh, di tích Yên Tử của văn bản “Yên Tử, núi thiêng.”
Trả lời
Khả năng gợi lên niềm đam mê khám phá thắng cảnh, di tích Yên Tử của văn bản “Yên Tử, núi thiêng.”
– Miêu tả sinh động vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ của Yên Tử
– Tác giả giới thiệu giá trị lịch sử, văn hóa và tâm linh của Yên Tử: nơi gắn liền với sự phát triển của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử, lưu giữ nhiều di tích lịch sử, văn hóa và là điểm du lịch tâm linh nổi tiếng.
– Tác giả thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào về Yên Tử: tác giả đã truyền tải niềm tự hào về lịch sử, văn hóa và con người Yên Tử. Nhờ những yếu tố trên, văn bản đã khơi gợi trong lòng người đọc cảm giác tò mò, muốn được khám phá và trải nghiệm vẻ đẹp của Yên Tử.